Bật mí cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh nhanh và hiệu quả
Mỗi khi đến cuối kỳ hoặc cuối năm, doanh nghiệp sẽ thực hiện việc tạo báo cáo về kết quả hoạt động kinh doanh để tổng hợp doanh thu và theo dõi tình hình hoạt động của mình. Vậy làm sao để lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh đúng và hiệu quả? Cùng khám phá ngay trong bài viết dưới đây! Ngoài ra, còn bật mí tới bạn giải pháp giúp cho việc tạo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp chỉ trong “tíc tắc”.
Báo cáo kết quả kinh doanh là gì?
Báo cáo kết quả kinh doanh là tài liệu tổng hợp thông tin về hiệu quả hoạt động kinh doanh của một công ty, tổ chức hoặc doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Cung cấp thông tin về doanh thu, lợi nhuận, chi phí, cơ cấu tài sản và các chỉ số tài chính khác liên quan đến hoạt động kinh doanh.
Lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh giúp xác định hiệu suất kinh doanh, đánh giá sự tăng trưởng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến thành công hoặc thất bại của một doanh nghiệp. Nó cũng được sử dụng để đưa ra quyết định chiến lược và đề xuất cải tiến trong hoạt động kinh doanh.
Một bảng báo cáo hết quả hoạt động kinh doanh bao gồm 3 phần là doanh thu, lợi nhuận và chi phí:
-
Doanh thu là tổng số tiền thu được từ việc bán hàng, sản phẩm và dịch vụ.
-
Chi phí là tổng số tiền chi ra để mua hàng, dịch vụ, quản lý và tiêu thụ chúng cũng như khoản thuế TNDN phải đóng cho nhà nước.
-
Lợi nhuận là số tiền kiếm được sau khi trừ doanh thu cho chi phí.
Căn cứ nào để lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Nguyên tắc lập và trình bày để lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
-
Cần tuân thủ nguyên tắc được quy định trong Chuẩn mực kế toán Trình bày Báo cáo tài chính và các chuẩn mực kế toán liên quan khác. Thông tin quan trọng phải được giải thích một cách rõ ràng, minh bạch để người đọc có thể hiểu đúng về tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.
-
Nội dung vượt trội so với hình thức. Điều này có nghĩa là báo cáo phải chính xác, phản ánh tổng quan kinh tế của các giao dịch và hoạt động kinh doanh, và sẽ được ưu tiên cao hơn việc tuân thủ quy định về luật lệ.
Nguyên tắc phù hợp và thận trọng để đảm bảo rằng Báo cáo kết quả kinh doanh không có sai sót về nội dung và số liệu, cần tuân thủ những nguyên tắc phù hợp và thận trọng.
Các đơn vị thành viên thuộc tổ chức chung (như Tập đoàn, Tổng công ty...) không được coi là tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. Các khoản doanh thu, chi phí, lãi, lỗ không được xem là đã phát sinh từ các giao dịch nội bộ.
Yêu cầu về thông tin trình bày trong việc lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh:
-
Nội dung trình bày phải chính xác và hợp lý.
-
Thông tin cần đầy đủ để người đọc hiểu rõ về bản chất, hình thức và rủi ro của các giao dịch và sự kiện.
-
Cách trình bày thông tin phải mang tính khách quan, đảm bảo tính trung lập giữa tất cả các thông tin.
-
Thông tin cần được xác minh có thể kiểm chứng, cập nhật kịp thời và dễ hiểu.
-
Thông tin liên quan đến tài chính cần được trình bày một cách nhất quán để người xem có thể so sánh giữa các kỳ kế toán; và giữa các doanh nghiệp với nhau.
Nội dung của bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được tạo ra dựa trên các nguồn thông tin sau:
-
Bảng cân đối phát sinh tài khoản trong kỳ;
-
Sổ kế toán tổng hợp và chi tiết của các tài khoản liên quan đến doanh thu, chi phí, thu nhập khác, chi phí khác;
-
Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của kỳ trước.
Tổng hợp các nguồn thông tin này sẽ giúp lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh toàn diện và cung cấp cái nhìn tổng quan về hiệu suất và tình hình tài chính của công ty.
Hướng dẫn cách lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Cấu trúc của báo cáo kết quả kinh doanh BC gồm 5 cột:
-
Cột thứ nhất: Chứa các chỉ tiêu báo cáo
-
Cột thứ hai: Ghi mã số tương ứng với các chỉ tiêu
-
Cột thứ ba: Hiển thị số hiệu tương ứng của các chỉ tiêu trên bản Thuyết minh báo cáo tài chính
-
Cột thứ tư: Tổng giá trị phát sinh trong kỳ
-
Cột thứ năm: Tổng giá trị phát sinh của kỳ trước
Giải thích các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh:
-
Chỉ số liên quan đến Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Mã số 01: Thể hiện tổng giá trị doanh thu từ việc bán hàng hóa, sản phẩm hoàn thiện, dịch vụ và các khoản thu khác của công ty trong thời gian được báo cáo.
-
Các mục giảm trừ Doanh thu – Mã số 02 chỉ ra các khoản giảm trừ được ghi vào tổng doanh thu trong báo cáo kết quả kinh doanh, bao gồm chiết khấu, giảm giá và hàng bán bị trả lại trong kỳ.
-
Chỉ số Doanh thu thuần - Mã số 10: Biểu thị tổng số tiền thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm hoàn chỉnh, dịch vụ và các nguồn thu khác sau khi đã trừ đi các chi phí giảm trừ trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số chi phí sản xuất và dịch vụ - Mã số 11: Đại diện cho tổng chi phí để sản xuất hàng hóa, bao gồm giá thành của sản phẩm hoàn thiện, chi phí trực tiếp cho khối lượng hàng hóa và dịch vụ đã được cung cấp trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, mã số 20: Đo lường sự khác biệt giữa doanh thu thuần từ việc bán hàng, sản phẩm và dịch vụ với chi phí hàng hóa đã bán trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số 21: Doanh thu hoạt động Tài chính chỉ phản ánh tổng doanh thu thuần từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số 22 về chi phí tài chính thể hiện tổng số tiền chi phí tài chính trong kỳ báo cáo, bao gồm cả tiền lãi vay phải trả và các chi phí liên quan đến góp vốn liên doanh và liên kết. Chỉ số 23 riêng biệt chỉ ra số tiền chi phí lãi vay.
-
Chỉ số chi phí Bảo hiểm - Mã số 25: Đại diện cho tổng số tiền đã chi trả cho hàng hóa đã bán, sản phẩm đã hoàn thiện và dịch vụ đã cung cấp trong thời gian báo cáo.
-
Mục tiêu chi phí quản lý Doanh nghiệp – Mã số 26: Thể hiện tổng số tiền đã chi trả cho việc quản lý Doanh nghiệp trong thời gian báo cáo.
-
Tiêu chí lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh - Mã số 30: Đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty trong giai đoạn báo cáo.
-
Mục tiêu thu nhập khác – Mã số 31: Ghi nhận các khoản thu nhập khác, xuất hiện trong thời gian báo cáo.
-
Chỉ số chi phí khác - Mã số 32: Thể hiện tổng số tiền đã chi cho các khoản chi phí khác trong thời gian báo cáo.
-
Mục tiêu lợi nhuận khác – Mã số 40: Thể hiện tổng số tiền chi phí khác mà có trong báo cáo kỳ này.
-
Số liệu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế – Mã số 50: Thể hiện tổng số lợi nhuận kế toán đã thực hiện trước khi khấu trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số Chi phí thuế TNDN hiện tại - Mã số 51: Thể hiện các chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã xuất hiện trong kỳ báo cáo.
-
Mục 52: Ghi nhận các khoản chi phí liên quan đến việc hoãn lại thuế TNDN, bao gồm cả các khoản chi phí liên quan đến việc hoãn lại thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản thu nhập từ việc hoãn lại thuế trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp - Mã số 60: Thể hiện tổng lợi nhuận ròng (hoặc thua lỗ) sau khi trừ chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp từ các hoạt động phát sinh trong kỳ báo cáo.
-
Chỉ số Lãi cơ bản trên cổ phiếu – Mã số 70: Đo lường lợi nhuận cơ bản từ cổ phiếu, không tính đến các công cụ tài chính sẽ được phát hành trong tương lai và có thể làm giảm giá trị của cổ phiếu.
-
Chỉ số Lãi suy giảm trên cổ phiếu – Mã số 71: Được xác định dựa trên lãi suy giảm trên cổ phiếu, bao gồm tính toán tác động của các công cụ trong tương lai có thể chuyển đổi thành cổ phiếu và làm giảm giá trị của cổ phiếu.
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Căn cứ quy định hiện hành có 2 mẫu để lập bảng báo cáo kết quả kinh doanh hợp lệ mà doanh nghiệp có thể sử dụng bao gồm:
Mẫu Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được quy định theo thông tư 133:
Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được quy định theo thông tư 200:
>>> Download: Mẫu báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Module Tài chính Kế toán - Phần mềm Getfly CRM
Với phần mềm quản lý và chăm sóc khách hàng Getfly - Module tài chính kế toán sẽ giúp dữ liệu liên thông giữa các bộ phận trong doanh nghiệp trên cùng 1 nền tảng sẽ làm tăng tốc độ xử lý tài chính nội bộ. Đồng thời khắc phục nhược điểm phần mềm kế toán riêng biệt, tránh sai sót, dễ kiểm soát và đối chứng.
Nếu bạn vẫn đang băn khoăn tìm kiếm công cụ quản lý tài chính kế toán PHÙ HỢP – HIỆU QUẢ với doanh nghiệp của mình? Hãy xem cách một doanh nghiệp quy mô gần trăm nhân sự giải quyết vấn đề tài chính công nợ, đơn hàng ra sao khi chỉ có một nhân viên kế toán!
-
Kế toán chỉ cần hạch toán các phiếu thu chi, đơn hàng đã được lên sẵn;
-
Thu tiền và hạch toán đơn hàng mà các sales đã tạo, khi đã được hạch toán sẽ tự động hiển thị được trên kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính;
-
Dễ dàng kiểm tra nhanh hóa đơn, tiến độ, thời hạn thanh toán của đơn hàng mua
-
Dễ dàng tạo báo cáo kết quả kinh doanh và hạch toán được báo cáo tài chính (loại bỏ được quy trình rườm rà: trích xuất => nhập dữ liệu vào phần mềm tài chính riêng biệt);
-
Quản lý và xem báo cáo tài sản, công nợ mọi lúc mọi nơi;
-
Quản lý toàn bộ dữ liệu khách hàng, tài chính công nợ một cách chính xác, tiết kiệm;
-
Bảo mật chặt chẽ, an toàn tránh việc mất cắp dữ liệu;
-
Cải thiện quy trình làm việc nhờ việc sắp xếp hợp lý với giao diện sử dụng đơn giản, thân thiện;
-
Hoàn thiện từ khâu mở đầu đến khâu kết thúc: Mang đến bức tranh toàn cảnh về doanh nghiệp nhờ việc liên kết tất cả mọi dữ liệu và quy trình với nhau.
Bạn muốn tiết kiệm thời gian, chi phí và nhân sự của phòng kế toán? Sử dụng module tài chính kế toán của phần mềm Getfly chính là giải pháp tối ưu nhất dành cho bạn!
Getfly CRM cam kết mang đến các sản phẩm và dịch vụ chất lượng, tự tin là bạn đồng hành tuyệt vời trên hành trình phát triển của mỗi khách hàng – giúp doanh nghiệp tiết kiệm 2h/ ngày trong vận hành và quản lý nhân sự, gia tăng đều đặn về doanh số từ 200-300%/ năm.
Đăng ký ngay để được hỗ trợ và trải nghiệm MIỄN PHÍ 30 NGÀY phần mềm Getfly CRM
Getfly - Để khách hàng mua trọn đời!
BÀI VIẾT NỔI BẬT